Tổng quan về Bát trạch
Bát Trạch, Phong Thủy Nhà Ở
Bát trạch chính là chỉ căn nhà của tám loại quẻ hào phương vị khác nhau là Càn, Khôn, Cấn, Đoài, Khảm, Ly, Chấn, Tốn.
Trong cuốn “Dương Trạch thập thư – Luận phúc nguyên” có viết: “Cái quyết sơ thái cực sinh lưỡng nghi, lưỡng nghi sinh tứ tượng, tứ tượng sinh bát quái. Thuyết nhân sinh phản ra lưỡng nghi là Đông vị, Tây vị. Tứ tượng là Đông Tứ vị, Tây Tứ vị. Bát quái là Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài…Tất cả những điều trên là chỉ tạo hoá tự nhiên của trời đất. Nếu Phúc nguyên (tức là thuộc tính sinh niên bát quái) sai thì Đông tứ sửa Tây, Tây Tứ sửa Đông, cát tinh biến thành hung tinh, tuy ngoại hình và nội hình là cát nhưng không thể dùng được, quan hệ rất lớn”. Như vậy, những người có cung mệnh khác nhau sẽ ở trong những ngôi nhà không giống nhau. Tiếp đó cũng phải nghiên cứu đến vị trí toạ hướng, hướng cửa, đường đi, giếng nước, nhà bếp, chuồng nuôi, lối thoát nước… Nếu dùng sai sẽ không tốt.
Phong thủy học dùng chu kỳ Tam nguyên Giáp Tý 180 để đoán thuộc tính bát quái của con người, Can, Chi mỗi năm. Trong đó Càn, Khôn, Cấn, Đoài gọi là Tây Tứ mệnh. Khảm, Ly, Chấn, Tốn gọi là Đông Tứ mệnh. Người có Tây Tứ mệnh chỉ hợp sống trong căn nhà Tây Tứ trạch Càn, Khôn, Cấn, Đoài. Người có Đông Tứ mệnh hợp sống trong căn nhà Đông Tứ trạch Khảm, Ly, Chấn, Tốn. Nếu sai sống trong căn nhà sai khác mệnh sẽ gặp họa hung ngay.
PHƯƠNG HƯỚNG XÂY NHÀ(A: Kiền, Khôn, Chấn, Tốn) |
||||
HƯỚNG | Tây Bắc | Tây Nam | Đông | Đông Nam |
MẠNG | KIỀN (Càn) |
KHÔN | CHẤN | TỐN |
KIỀN (Càn) |
Theo bát quái đồ sở thuộc cung mạng Phục Vị là quẻ Kiền Vi Thiên trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà được tiểu phú (khá giả), trung thọ, thứ cát. | Theo bát qụái đồ sở thuộc cung Diên Niên là quẻ Thiên Địa Bĩ trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà khá giả, sống lâu, nhiều con cái, Thứ cát | Theo bát quái đồ sở thuộc cung Ngũ Quỷ là quẻ Thiên Lôi Vô Vọng trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà bị khẩu thiệt (mang lời ăn tiếng nói), tán tài (tiền bạc hao hụt); tổn thương nhân khẩu, hỏa tai, Đại hung. | Theo bát quái đồ sở thuộc cung Họa Hại là quẻ Thiên Phong Cấu trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà bị tán tài (tiền bạc hao hụt), thị phi (chê cười, khinh khi), kiện tụng, Thứ hung |
KHÔN | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Diên Niên là quẻ Địa Thiên Thái trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà được đắc tài (tiền vô nhiều), vợ chồng hòa hợp, thượng cát. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Phục Vị là quẻ Khôn vi địa trong kinh Chu Dịch. Theo lý thuyết hướng nhà này là thứ cát nhưng thực tế kỵ, không nên sử dụng vì Phục Vị thuộc sao Tả bồ, âm thủy, còn cung Khôn thuộc âm, có hại cho mẹ hay vợ. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Họa Hại là quẻ Địa Lôi Phục trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà bị thị phi, mang tai tiếng, kiện tụng, bệnh tật, thứ hung | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Ngũ Quỷ là quẻ Địa Phong Thăng trong kinh Chu dịch. Chủ nhà gặp nạn hỏa tai, lâm trọng bệnh, đại hung. |
CHẤN | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Ngũ Quỷ là quẻ Lôi Thiên Đại Tráng trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà bị hỏa tai, bệnh tật, đại hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Họa Hại là quẻ Lôi Địa Dư trong kinh Chu Dịch. Gia đình chủ nhà suy vi, bị thua kiện, thị phi, thứ hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Phục Vị là quẻ Chấn Vi Lôi trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà được tăng tuổi thọ, phú quí vinh hiển, thứ cát. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Diên Niên là quẻ Lôi Phong Hằng trong kinh Chu Dịch. Theo lý thuyết hướng nhà này là thứ cát nhưng thực tế kỵ không nên sử dụng vì Diên niên thuộc sao Vũ Khúc, Dương Kim, còn cung Tốn thuộc Âm Mộc, có hại cho con gái lớn. |
TỐN | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Họa Hại là quẻ Phong Thiên Tiểu Súc trong kinh Chu Dịch. Gia đình bị nhiều hao tán, thứ hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Ngũ Quỷ là quẻ Phong Địa Quán trong kinh Chu Dịch. Gia đình ly tán, mỗi người tự đi tìm sinh kế lưu lạc khắp nơi, đại hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Diên Niên là quẻ Phong Lôi ích trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà giàu sang, thứ cát nhưng cũng lại kỵ vì Diên Niên thuộc sao Vũ Khúc Dương Kim, cung Chấn thuộc Mộc Kim (Kim khắc Mộc có hại cho con trai lớn). | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Phục Vị là quẻ Tốn Vi Phong trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà sẽ lợi về của cải, tiền bạc, nhiều con, thứ cát. |
HƯỚNG | Tây Bắc | Tây Nam | Đông | Đông Nam |
MẠNG | KIỀN (Càn) |
KHÔN | CHẤN | TỐN |
KHẢM | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Lục Sát là quẻ Thiên Thủy Nhu trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà bị thất tài, mang tai tiếng, thứ hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Tuyệt Mạng là quẻ Thủy Địa Tỷ trong Kinh Chu Dịch. Gia đình hao tán thiếu trước, hụt sau, thứ hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Thiên Y là quẻ Thủy Lôi Truân trong kinh Chu Dịchằ Theo lý thuyết hướng nhà này là thượng cát nhưng thực tế kỵ không nên sử dụng lý do vì Thiên Y thuộc sao Cự Môn, Dương Thổ cung Chấn thuộc Mộc, Mộc khắc Thổ, có hại cho con trai trưởng. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Sinh Khí là quẻ Thủy Phong Tỉnh trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà đại phát tài, dại phú quí, con cháu đông đúc, Thượng Cát. |
LY | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Tuyệt Mạng là quẻ Hỏa Thiên Đại Hữu rong kinh Chu Dịch. Chủ nhà bị mưu hại, tổn thọ, đại hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Lục Sát là quẻ Hỏa Địa Tấn trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà kỵ vạ miệng (khẩu. thiệt), tiền bạc hao hụt, thứ hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Sinh Khí là quẻ Hỏa Lôi Phệ Hạp trong kinh Chu Dịch, chủ nhà đại phú quý, nhiều tài lộc, thượng cát. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Thiên Y là quẻ Hỏa Phong Đỉnh trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà giàu có, vô bệnh tật, đa tài lộc, thượng cát. |
CẤN | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Thiên Y là quẻ Sơn Thiên Đại Súc trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà phú quí, trong nhà ít có người mang bệnh tật, Thượng cát. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Sinh Khí là quẻ Sơn Địa Bác trong kinh Chu Dịch. Theo lý thuyết hướng nhà này là thượng cát nhưng thực tế ki không nên sử dụng vì Sinh Khí thuộc sao Tham Lang, Dương Mộc, còn cung Khôn thuộc Âm Thổ, có hại đến bổn mạng mẹ hoặc vợ. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Lục Sát là quẻ Sơn Lôi Di trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà tiền tài hao hụt, khẩu thiệt thứ hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Tuyệt Mạng là quẻ Sơn Phong cổ trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà bị mưu hại, tổn thọ (không con nối dòng), đại hung. |
ĐOÀI | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Sinh Khí là quẻ Trạch Thiên Quải trong kinh Chu Dịch. Hướng này theo lý thuyết chủ nhà sẽ được thượng cát (tốt) nhưng không nên sử dụng nhà này vì sinh khí thuộc sao Tham Lang, Dương, Mộc còn cung Kiền thuộc Dương Kim khắc hại cho người chủ nhà. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Thiên Y là quẻ Trạch Địa Tụng trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà giàu có, trong nhà không bệnh tật, cuộc sống yên lành, thượng cát. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Tuyệt Mạng là quẻ Trạch Lôi Tùy trong kinh Chu Dịch, Chủ nhà tuyệt tự (không con nối dòng), vô thọ (chết yểu) bệnh tật liên miên, đại hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Lục Sát là quẻ Trạch Phong Đại Quá trong kinh Chu Dịchễ Chủ nhà thất tài (không tiền bạc nhiều), khẩu thiệt (mang tai tiếng), thứ hung |
PHƯƠNG HƯỚNG XÂY NHÀ(B: Khảm, Ly, Cấn, Đoài) |
||||
HƯỚNG | Bắc | Nam | Đông Bắc | Tây |
MẠNG | KHẢM | LY | CẤN | ĐOÀI |
KIỀN (Càn) |
Theo bát quái đồ sở thuộc cung Lục Sát là quẻ Thiên Thủy Tụng trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà mang lời ăn tiếng nói, tiền bạc hao hụt, thất bại về việc trồng trọt, chăn nuôi, tổn thương nhân khẩu, thứ hung. | Theo bát quái đồ sở thuộc cung Tuyệt Mạng là quẻ Thiên Hỏa Đồng Nhân trong kinh Chu Dịch. Gia đình bị nhiều bệnh tật, tiền bạc hao hụt, không sống lâu, Đại hung | Theo bát quái đồ sở thuộc cung Thiên Y là quẻ Thiên Sơn Độn trong kinh Chu Dịch. Giàu sang tột bậc, tiền của chất đống, tiêu dùng không hết, trong nhà mọi người không bệnh tật, Thượng Cát | Theo bát quái đồ sở thuộc cung Sinh khí là quẻ Thiên Trạch Lý trong kinh Chu Dịch. Theo lý thuyết hướng nhà này là thượng Cát nhưng thực tế kị không nên sử dụng vì sinh khí thuộc sao Tham Lang, Dương Mộc, cung Đoài thuộc Âm Kim, (Dương tinh khắc Âm cung, Kim khắc Mộc), bất lợi cho con gái út. |
KHÔN | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Tuyệt Mạng là quẻ Địa Thủy Sư trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà bị mất người, mất của, đại hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cunẹ Lục Sát là quẻ Địa Hỏa Minh Di trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà bị mang tai tiếng xấu, tiền bạc bị hao hụt, thứ hung | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Sinh Khí là quẻ Địa Sơn Khiêm trong kinh Chu Dịch. Theo lý thuyết hướng nhà này là thượng cát nhưng thực tế kị, không nên sử dụng vì Sinh Khí thuộc sao Tham lang, Dương Mộc còn cung Cấn thuộc Dương Thổ có hại cho con trai út. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Thiên Y là quẻ Địa Trạch Lâm trong kinh Chu Dịch. Trong gia đình, vợ chồng hợp mạng được nhiều của cải, con cái đông đúc, đầy nhà, thượng cát. |
CHẤN | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Thiên Y là quẻ Lôi Thủy Giải trong kinh Chu Dịch. Theo lý thuyết hướng này là đại cát nhưng thực tế kị không nên sử dụng vì Thiên Y thuộc sao Cự Môn, Dương Thổ cung Khảm thuộc Dương Thủy, Thổ khắc Thủy, sẽ có hại cho con trai thứ | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Sinh Khí là quẻ Lôi Hỏa Phong trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà có phước lớn, có nhiều tiền tài và lợi lộc, thượng cát. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Lục Sát là quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà bị vạ miệng tán tài, thất bại về việc trồng trọt và chăn nuôi gia súc, tổn thương nhân khẩu, đại hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Tuyệt Mạng là quẻ Lôi Trạch Qui Muội trong kinh Chu DỊch. Chủ nhà bị mưu hại, tổn thọ, bệnh tật, tiền bạc hao hụt, đại hung. |
TỐN | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Sinh Khí là quẻ Phong Thủy Hoán trong kinh Chu Dịch. Gia đình đại phát tài, tăng phú quý, thượng cát. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Thiên Y là quẻ Phong Hỏa Gia Nhân trong kinh Chu Dịch. Theo lý thuyết, hướng nhà này là thượng cát nhưng thực tế kỵ không nên sử dụng vì Thiên Y thuộc sao Cự Môn, Dương Thổ, còn cung Ly thuộc Âm Hỏa, có hại cho con gái thứ. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Tuyệt Mạng là quẻ Phong Sơn Tiệm trong kinh Chu Dịch. Gia đình mất người, mất của, đại hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Lục Sát là quẻ Phong Trạch Trung Phu trong kinh Chu Dịch. Gia đình tiền tài sa sút, nhiều tai tiếng, thứ hung. |
HƯỚNG | Bắc | Nam | Đông Bắc | Tây |
MẠNG | KHẢM | LY | CẤN | ĐOÀI |
KHẢM | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Phục Vị là quẻ Khảm vị Thủy trong kinh Chu Dịch. Gia đình có nhiều của, nhiều con cháu. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Diên Niên là quẻ Thủy Hòa Ký Tế trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà giàu sang, thứ cát. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Ngũ Quỷ là quẻ Thủy Sơn Kiển trong kinh Chu Dịch. Gia đình ly tán mỗi người ở một nơi tự mưu sinh, Đại Hung | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Họa Hại là quẻ Thủy Trạch Tiết trong kinh Chu Dịch. Gia đình hao tán thiếu trước, hụt sau, thứ hung. |
LY | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Diên Niên là quẻ Hỏa Thủy Vị Tế trong kinh Chu Dịch. Gia đình vợ chồng sống hòa thuận, vui vẻ, tăng phú quý thứ cát nhưng cung không nên dùng nhà này vì Diên Niên thuộc sao Vũ Khúc dương Kim, còn cung Khảm thuộc dương Thủy, có hại cho con trai thứ. | Theo Bát quái đồ sô thuốc cung Phục Vị là QUẺ Ly Vi Hỏa trong kinh Chu Dịch. Theo lý thuyết hướng nhà nầy là thứ cát nhưng thực tế kỵ không nên sử dụng vì Phục Vị thuộc sao Tả Bồ Âm Thủy còn cung Ly thuộc âm hỏa khắc, hại con gái thứ | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Họa Hại là quẻ Hỏa Sơn Lữ trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà bị suy bại, thưa kiện, thứ hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Ngũ Quỷ là quẻ Hỏa Trạch Khuê trong KInh Chu Dịch. Chủ nhà bị hỏa tai, bệnh tật, hao tán, đại hung. |
CẤN | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Ngũ Quỷ là quẻ Sơn Thủy Mông trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà bị hỏa tai, bệnh tật, khẩu thiệt đại hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Họa Hại là quẻ Sơn Hỏa Bí trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà bị thị phi, kiện tụng, tổn thương nhân khẩu, thứ hung. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Phục Vị là quẻ Cấn Vi Sơn trong kinh Chu Dịch. Theo lý thuyết hướng nhà này là Thứ cát nhưng thực tế kị không nên sử dụng vì Phục Vị thuộc sao Tả Bồ, Âm Thủy, còn cung Cấn thuộc Dương Thổ, không hợp với con trai út. | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Diên Niên là quẻ Sơn Trạch Tổn trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà giàu có thuộc hạng bậc trung có tiền bạc dồi dào sống thọ, thứ Cát. |
ĐOÀI | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Họa Hại là quẻ Trạch Thủy Khốn trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà sẽ bị nhiều chuyện thị phi, kiện tung (quan sự) tổn thương nhân khẩu, thứ hung |
Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Ngũ Quỷ và quẻ Trạch Hỏa Cách trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà hỏa tai (tai họa về lửa, cháy nhà v.v…), khẩu thiệt (mang lời ăn tiếng nói), đại hung | Theo Bát quái đồ sở thuộc cung Diên DIÊN là quẻ Trạch Sơn Hàm trong kinh Chu Dịch. Chủ nhà được hạn trung phú (giàu có bất thường), sống lâu đắc tài, thứ cát. |
Theo Bát quái đồ sỏ thuộc cung Phục VỊ là quẻ Đoài Vi trạch trong kinh Chu Dịch. Hướng này chủ nhà được tăng thọ, tăng phú quí, thứ cát. |
> Cung Diên niên (Yan Nian): (Thuộc sao Vũ Khúc, THƯỢNG CÁT) Đây là cung hoà thuận, tốt cho sự nghiệp và ngoại giao, với các mối quan hệ khác, vợ chồng hoà thuận, tuổi thọ tăng thêm, bớt kẻ địch, tính hoà dịu, với nữ giới có bạn đời tốt. Nếu Diên niên ở khu vệ sinh, phòng kho ,… thì hay cãi vã thị phi, nhà cửa không yên ổn.
Nên: cửa mặt tiền, bếp, phòng ngủ
Cung Diên niên đây cũng là hướng dùng để cứu chữa cho đôi vợ chồng nào mà tình nghĩa đang trên đà gãy đổ. Ví dụ 1 đôi vợ chồng đang có những chuyện cơm không lành, canh không ngọt, có thể đi đến chia tay. Để cứu chữa tình trạng này, 2 vợ chồng có thể dời phòng ngủ về căn phòng ở hướng Diên Niên.
> Cung Sinh khí (Seng Qi): Thuộc sao Tham Lang, ĐẠI CÁT) chủ việc vượng tốt cho con nguời, có lợi cho con trai, lợi cho danh tiếng, tạo ra sức sống dồi dào cho con người, tính dục mạnh mẽ. Nếu Sinh khí ở khu vệ sinh, phòng kho ,… thì hay mất vặt, thất nghiệp, đẻ non, nhiều bệnh tật.
Sinh khí có nghĩa là tạo ra khí tốt, hướng được chỉnh định bởi vị trí sinh khí là hướng may mắn nhất của bạn.
Khu vực này là vị trí tốt để đặt cửa mặt tiền, cửa nhà bếp, phòng học, hay phòng là việc. Nếu bạn có thể hướng những thứ quan trọng nhất trong cuộc sống của mình theo hướng này thì bạn vừa có thể tránh được các mũi tên độc, vừa đảm bảo được thành công của mình. Bạn có thể tăng hiệu quả cho khu vực này bằng cách đatự giường của bạn theo hướng này và đi đến nơi làm việc cũng theo hướng này
Nên: cửa mặt tiền, cửa nhà bếp, phòng học, hay phòng là việc
> Cung Thiên y (Tian Yi): Thuộc sao Cự Môn, TRUNG CÁT) Chủ về sức khỏe tốt, lợi cho phụ nữ, vượng tài lộc, tiêu trừ bệnh, tâm tình ổn định, có giấc ngủ ngon, thường có quý nhân phù trợ, luôn đổi mới. Nếu Thiên y ở khu vệ sinh, phòng kho ,… thì mắc bệnh kinh niên, chứng ung thư.
Nên: Phòng ngủ, bếp
> Cung Phục vị (Fu Wei): Thuộc sao Tả Phù, TIỂU CÁT) Đây là cung bình yên, trấn tĩnh. có lợi để bàn thờ. Vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, khả năng tài chính tốt, quan hệ cha mẹ vợ con tốt nhưng tình dục giảm sút. Nếu Phục vị ở khu vệ sinh, phòng kho …. thì gia chủ nóng nảy, luôn cảm thấy bất yên.
Nên: có lợi để bàn thờ
> Cung Tuyệt mệnh (Jue Ming): Thuộc sao Phá Quân, Đại hung) ở vào cung Tuyệt mệnh là khu vệ sinh, phòng kho thì chủ nhà có sức khoẻ tốt, tuổi thọ tăng thêm, duyên phận con cái tốt, có tài vận. Nếu cung Tuyệt mệnh vào vị trí tốt : chủ nhân bị bệnh khó chữa, mổ xẻ, đụng xe, mất trộm, trong người cảm thấy không yên ổn, mọi việc tính toán quá đáng, buồn phiền, đau khổ, u sầu, ít nói, ức chế tâm thần, duyên phận con cái bạc bẽo.
Không nên: cửa mặt tiền, bếp, phòng ngủ
Nên: khu vệ sinh, phòng kho
Tuyệt mạng có thể bị tuyệt tự, tổn hại con cái, không sống lâu, bệnh tật, tán tài, ruộng vườn súc vật bị hao mòn, bị người mưu hại (người bị mưu hại: tổn nhân khẩu). Ứng vào năm, tháng Tỵ, Dậu, Sửu.
> Cung Ngũ quỷ (Wu Gui): Thuộc sao Liêm Trinh, Đại hung) Nếu Cung Ngũ quỷ là khu vệ sinh, kho thì có thể biến xấu thành tốt. Nếu cung Ngũ Quỷ là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì các sự việc lôi thôi vô cớ ập đến, người nhà mổ xẻ ung thư, tai tiếng thị phi, mất trộm, phá sản, hoả hoạn.
Không nên: cửa mặt tiền, bếp, phòng ngủ
Nên: khu vệ sinh, phòng kho
Liêm trinh tinh, Âm Hỏa, Đại hung. Bị hỏa hoạn, bịnh tật, khẩu thiệt, hao mòn ruộng vườn, gia súc, thôi tài, tổn nhơn khẩu. Lâm nạn vào năm, tháng: Dần, Ngọ, Tuất.
> Cung Lục sát (Liu Sha):Thuộc sao Lộc Tốn, Thứ hung) Nếu Cung Lục sát là khu vệ sinh, kho thì người trong nhà có suy nghĩ đúng đắn, có số đào hoa và lợi cho đuờng tình duyên. Nếu cung Lục sát là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì tình duyên trắc trở, vợ chồng thường cãi nhau, sự nghiệp không tốt. Riêng với nam giới thi không lo làm ăn, hay rượu chè cờ bạc.
Không nên: cửa mặt tiền, bếp, phòng ngủ
Nên: khu vệ sinh, phòng kho
Văn khúc tinh, Dương Thủy, Thứ hung. Nếu phương hướng nhà cửa phạm thì bị: mất của, cãi vã, hao mòn gia súc vườn ruộng, thương tổn người nhà. Ứng vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
> Cung Hoạ hại (Huo Hai): Thuộc sao Lộc Tốn, Thứ hung) Nếu Cung Hoạ hại là khu vệ sinh, kho thì người trong nhà được yên ổn, hoà thuận, sức khoẻ tốt, không xảy ra quan sự. Nếu cung Hoạ hại là vị trí tốt ( cửa ra vào, phòng ngủ, bếp ) thì người nhà bị chia rẽ, quan tai, mệt mỏi vì những việc vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, thất tài…
Không nên: cửa mặt tiền, bếp, phòng ngủ
Nên: khu vệ sinh, phòng kho
Lộc tồn tinh, Âm Thổ, Thứ hung.Phương hướng nhà cửa, cưới gả vân vân … phạm vào thì bị quan phi, khẩu thiệt, bịnh tật, của cải suy sụp, thương nhơn khẩu. Ứng hại vào năm, tháng: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi
CÁC VỊ TRÍ KHÁC(A: Kiền, Khôn, Chấn, Tốn) |
||||
MẠNG | KIỀN (Càn) |
KHÔN | CHẤN | TỐN |
BẾP LÒ (CHỌN HƯỚNG ĐẶT) | Bếp lò nên chọn chỗ đặt tốt nhất là hướng chính Bắc thuộc sao Lục Sát, có thể đặt vào hướng chính Đông, chính Nam cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh. | Bếp lò nên chọn chỗ đặt tốt nhất là hướng chính Nam thuộc sao Lục Sát, có thể đặt vào hướng chính Bắc, Đông Nam cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh. | Bếp lò nên chọn chỗ đặt tốt nhất là hướng Đông Bắc thuộc sao Lục Sát, có thể đặt vào hướng Tây Bắc, thuộc sao Ngủ Quỷ và hướng Tây Nam, thuộc sao Họa Hại cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh. | Bếp lò nên chọn chỗ đặt tốt nhất là hướng chính Tây thuộc sao Lục Sát có thể đặt vào hướng Tây Nam thuộc sao Ngũ Quỷ, và hướng Tây Bắc thuộc sao Họa Hại cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh. |
BẾP LÒ (CHỌN HƯỚNG XOAY MIỆNG LÒ) | Miệng bếp lò nên xoay về hướng Tây Bắc, thuộc sao Phục VỊ là tốt nhất, kỵ hướng chính Bắc, chính Đông, chính Nam: gặp đại hung. | Miệng bếp lò nên xoay về hướng Tây Nam, thuộc sao Phục Vị là tốt nhất. Kỵ hướng chính Bắc, chính Đông, Đông Nam gặp đại hung. | Miệng bếp lò nên xoay về hướng chính Đông, thuộc sao Phục Vị là tốt nhâ’t, kỵ hướng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, chính Tây gặp đại hung. | Miệng bếp lò nên xoay về hướng Đông Nam thuộc sao Phục Vị là tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. |
BÀN THỜ | Bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài trong gia đình nên thiết đặt, Xoay mặt bàn thờ về hướng Tây Bắc thuộc sao Phục Vị rất tốt. | Bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài trong mỗi gia đình nên thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng Tây Nam thuộc sao Phục Vị rất tốt. | Bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài trong mỗi gia đình nên nhât thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng chính Đông thuộc sao Phục Vị rất tốt. | Bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài trong mỗi gia đình nên thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng Đông Nam thuộc sao Phục Vị rất tốt. |
BỒN NƯỚC | Các vật chứa nước nên đặt vào hướng chính Đông, thuộc sao Ngũ Quỷ là tốt nhất, các hướng khác đều kỵ, ảnh hưởng đến sinh hoạt của chủ nhà. | Các vật chứa nước nên đặt vào hướng Đông Nam thuộc sao Ngữ Quỷ là tốt nhất, các hướng khác đều kỵ, ảnh hưởng đến sinh hoạt. | Các vật chứa nước nên đặt vào hướng Tây Bắc thuộc sao Ngủ Quỷ là tốt nhất, các hướng khác đều kỵ, ảnh hưởng đến sinh hoạt của chủ nhà. | Các vật chứa nước nên đặt vào hướng Tây Nam thuộc sao Ngũ Quỷ là tốt nhất, các hướng khác đều kỵ, ảnh hưởng đến sinh hoạt của chủ nhà. |
MẠNG | KIỀN (Càn) |
KHÔN | CHẤN | TỐN |
TOILLET | Thường chọn chỗ gần nước hoặc vật có chứa nhiều nước. Hướng đặt cầu tiêu phải là hướng có sao xấu như: Lục Sát, Ngũ Quỷ, Họa Hại, Tuyệt Mạng, tốt nhất là nên đặt cầu tiêu ở hướng chính Đông thuộc sao Ngũ Quỷ | Thường chọn chỗ gần nước hoặc vật có chứa nhiều nước. Hướng đặt cầu tiêu phải là hướng có sao xâu như: Lục Sát, Ngũ Quỷ, Họa Hại, Tuyêt Mạng, tốt nhất là nên đặt cầu tiêu ở hướng Đông Nam thuộc sao Ngũ Quỷ | Thường chọn chỗ gần nước hoặc vật có chứa nhiều nước. Hướng đặt cầu tiêu phải là hướng có sao xấu như: Lục Sát, Ngũ Quỷ, Họa Hai Tuyệt Mạng, tốt nhâ’t là nên đặt cầu tiêu ở hướng Tây Bắc thuộc Sao Ngũ Quỷ | Thường chọn chỗ gần nước hoặc vật có nhiều nước. Hướng đặt cầu tiêu phải là hướng có sao xấu như: Lục Sát, Ngũ Quỷ, Họa Hại, Tuyệt Mạng, tốt nhất là nên đặt cầu tiêu ở hướng Tây Nam thuộc sao Ngũ Quỷ |
CỬA CHÍNH | Nên trổ cửa cái tốt nhất là hướng Đông Bắc, thuộc sao Thiên Y. Ngoài ra cũng có thể trổ cửa cái về hướng Tây Nam thuộc sao Diên Niên hoặc chính Tây thuộc sao Sinh Khí cũng tốt, các hướng khác đều kỵ. | Nên trổ cửa cái tốt nhất là hướng chính Tây thuộc sao Thiên Y. Ngoài ra cũng có thể trổ cửa cái về hướng Tây Bắc thuộc sao Diên Niên, hướng chính Bắc thuộc sao Tuyệt Mạng, hoặc hướng Đông Bắc thuộc sao Sinh Khí. | Nên trổ cửa cái tốt nhất là hướng chính Bắc thuộc sao Thiên Y. Ngoài ra có thể trổ cửa cái về hướng Đông Nam thuộc sao Diên Niên, hay hướng chính Nam thuộc sao Sinh Khí cũng tốt, các hướng khác đều kỵ | Nên trổ cửa cái tốt nhất là hướng chinh Nam thuộc sao Thiên Y. Ngoài ra cũng có thể trổ cửa cái về hướng chính Đông, thuộc sao Diên Niên và hướng chính Bắc thuộc sao Sinh Khí cũng tốt, các hướng khác đều kỵ. |
ĐỒ DÙNG | Các đồ gia dụng, dao, kéo, búa, nồi, chảo làm bằng gang, sắt, thép, nên cất giữ hoặc đặt vào hướng Đông Nam, thuộc sao Họa Hại rất tốt. | Các đồ gia dụng dao, kéo, búa, nồi, chảo làm bằng gang, sắt hoặc thép nên cất giữ hoặc đặt vào hướng chính Đông thuộc sao Họa Hại rất tốt. | Các đồ dùng gia đình dao, kéo, búa, nồi, chảo làm bằng gang, sắt hoặc thép nên câ’t giữ hoặc đặt vào hướng Tây Nam thuộc sao Họa Hại rất tốt. | Các đồ gia dụng dao, kéo, búa, nồi, chảo làm bằng gang, sắt hoặc thép, nên cất giữ hoặc đặt vào hướng Tây Bắc thuộc sao Họa Hại rất tốt. |
ĐƯỜNG ĐI VÀO NHÀ | Đường đi vào nhà nên chọn hướng Đông Nam thuộc sao Họa Hại hoặc hướng chính Nam thuộc sao Tuyệt Mạng sẽ được nhiều lợi lộc tốt, kỵ các hướng Tây Nam thuộc sao Diên Niên, hoặc hướng chính Tây thuộc sao Sinh Khí hay hướng Tây Bắc thuộc sao Phục Vị gặp đại hung. | Đường đi vào nhà nên chọn hướng chính Đông, thuộc sao Họa Hại hoặc hướng chính Bắc, thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ được nhiều lợi lộc tốt. Kỵ hướng Tây Nam thuộc sao Phục Vị, hướng Tây Bắc thuộc sao Diên Niên, hay hướng Đông Bắc thuộc sao Sinh Khí gặp đại hung. | Đường đi vào nhà nên chọn hướng Tây Nam, thuộc sao Họa Hại hoặc hướng chính Tây, thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ được nhiều lợi lộc tốt, kỵ hướng chính Đông thuộc sao Phục Vị, hướng Đông Nam thuộc sao Diên Niên, và hướng chính Nam thuộc sao Sinh Khí gặp đại hung. | Đường đi vào nhà nên chọn hướng Tây Bắc thuộc sao Họa Hại, hoặc hướng Đông Bắc thuộc sao Tuyệt Mạng sẽ được nhiều lợi lộc tốt. Kỵ hướng chính Bắc thuộc sao Sinh Khí, hướng chính Đông thuộc sao Diên Niên, hay hướng Đông Nam thuộc sao Phục Vị gặp đại hung. |
MẠNG | KIỀN (Càn) |
KHÔN | CHẤN | TỐN |
GIƯỜNG NGỦ | Nên đặt giường ngủ vào hướng Tây Nam thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. | Nên đặt giường ngủ vào hướng Tây Bắc, thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. | Nên đặt giường ngủ vào hướng Đông Nam, thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. | Nên đặt giường ngủ vào hướng chính Đông thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. |
NẰM NGỦ | Nên nằm nghiêng mình và mặt xoay về hướng Tây Bắc thuộc sao Phục Vị rất tốt | Nên nằm nghiêng mình và mặt xoay về hướng Tây Nam, thuộc sao Phục Vị rất tốt. | Nên nằm nghiêng mình và mặt xoay về hướng chính Đông, thuộc sao Phục Vị rất tốt. | Nên nằm nghiêng mình và mặt xoay về hướng Đông Nam thuộc sao Phục Vị rất tốt. |
HÔN PHỐI | Nên cưới vợ mạng: Khảm, cấn, Khôn, Đoài tốt. Kỵ vợ mạng Chấn, Tốn, Ly. | Nên cưới vợ mạng: Đoài, Kiền, cấn, Tốt. Kỵ vợ mạng Khôn, Khảm, Chân, Tốn, Ly. | Nên cưới vợ mạng: Tốn, Ly, Khảm. Kỵ vợ mạng Khôn, Đoài, Kiền, cấn. | Nên cưới vợ mạng: Khảm, Ly, Chấn, tốt. Kỵ vợ mạng: Tốn, Khôn, Đoài, Kiền, Cấn |
PHÒNG CHỦ NHÀ | Phòng chủ nhà rất quan trọng so với các phòng khác trong gia đình nên chọn hướng chính Tây thuộc sao Sinh Khí tốt nhất. | phòng chính của chủ nhà rất quan trọng so với các phòng khác trong gia đình, nên chọn hướng Đông Bắc thuộc sao Sinh Khí tốt nhất. | phòng chủ nhà rất quan trọng, so với các phòng khác trong gia đình, nên chọn hướng Tây Nam thuộc sao Sinh Khí tốt nhất. | phòng chính của chủ nhà rất quan trọng so với các phòng khác trong gia đình, nên chọn hướng chính Bắc thuộc sao Sinh Khí tốt nhất. |
MẠNG | KIỀN (Càn) |
KHÔN | CHẤN | TỐN |
PHÒNG PHỤ TRONG GIA ĐÌNH | các người trong gia đình đều được sử dụng chung, nên chọn hướng Tây Nam thuộc sao Diên Niên rất tốt | các người trong gia đình đều được sử dụng chung, nên chọn hướng Tây Bắc thuộc sao Diên Niên rất tốt | các người trong gia đình, đều được sử dụng chung nên chọn hướng Tây Nam thuộc sao Họa Hại tốt nhất. | các người trong gia đình đều được sử dụng chung, nên chọn hướng Tây Bắc thuộc sao Họa Hại rất tốt. |
KHÔ MẶN, MẮM CÁ, MUỐI ĂN |
Các món ăn này nói chung là loại thực phẩm chứa nhiều muối mặn nên cất giữ về hướng chính Nam, thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ tránh được nhiều việc hư hại, hao tổn trong gia đình | Các món ăn này nói chung là loại thực phẩm chứa nhiều muối mặn nên cất giữ về hướng chính Bắc, thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ tránh được nhiều việc hư hại hao tổn trong gia đình. | Các món ăn này nói chung là loại thực phẩm chứa nhiều muối mặn nên cất giữ về hướng chính Tây, thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ tránh được nhiêu việc hư hại hao tổn trong gia đình. | Các món ăn này nói chung là loại thực phẩm chứa nhiều muối mặn nên Cất giữ về hướng Đông Bắc, thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ tránh được nhiều việc hư hại, hao tổn trong gia đình. |
MỒ MẢ | Nên xoay đầu của phần mộ người chết về hướng chính Tây thuộc sao Sinh Khí, rất tốt cho tương lai của con cháu về sau. | Nên xoay đầu của phần mộ về hướng Đông Bắc, thuộc sao Sinh Khí rât tốt cho tương lai con cháu của người chết. | Nên xoay đầu của phần mộ về hướng chính Nam, thuộc sao Sinh KhÍ rất tốt cho tương lai con cháu của người chết. | Nên xoay đầu của phần mộ về hướng chính Bắc, thuộc sao Sinh Khí rất tốt cho tương lai con cháu của người chết. |
MẠNG | KIỀN (Càn) |
KHÔN | CHẤN | TỐN |
TU TẠO NHÀ Ở | Mọi công việc xây dựng, sửa chữa nhà ở nên chọn hướng chính Tây thuộc sao Sinh Khí là tốt nhất. | Mọi công việc xây dựng, hoặc sửa chữa nhà ở, nên chọn hướng Đông Bắc thuộc sao Sinh Khí là tốt nhất. | Mọi công việc xây dựng hoặc sửa chữa nhà nên chọn hướng chính Nam, thuộc sao Sinh Khí là tốt nhất. | Mọi công việc xây dựng, hoặc sửa chữa nhà ở nên chọn hướng chính Bắc thuộc sao Sinh Khí là tốt nhất |
TUỔI HẠP CỦA CHỦ NHÀ | Trong sinh hoạt hàng ngày, nên chọn ngày, giờ và năm thuộc Sửu, Dần, Mùi, Thân, Tuất, Hợi tốt. | Trong sinh hoạt hàng ngày, nên chọn ngày giờ và năm thuộc Sửu, Dần, Mùi, Thân, Tuất, Hợi tốt. | Trong sinh hoạt hàng ngày, nên chọn ngày, giờ và năm thuộc Tý, Mẹo, Thìn, Tị và Ngọ, tốt nhất. | Trong sinh hoạt hàng ngày nên chọn ngày, giờ và năm thuộc Tý, Mẹo, Thìn, Tị và Ngọ tốt. |
KẾT LUẬN | Nơi thường ngày tích trữ các đồ vật ô uế, nhiễm khuẩn, hôi thúi cụ thể như: Cầu tiêu, Nhà tắm, Chuồng nuôi gia súc v.v… nên đặt tại các hướng xấu của bổn mạng như: – Hướng chính Bắc. – Hướng chính Đông. – Hướng Đông Nam – Hướng chính Nam. |
Nơi thường ngày tích trữ các đồ vật ô uế, nhiễm khuẩn, hôi thúi cụ thể như: cầu tiêu, nhà tắm, chuồng gia súc v.v… nên đặt tại các hướng xấu của bổn mạng như: – Hướng: Chính Bắc. – Hướng: Chính Đông. – Hướng: Đông Nam. – Hướng: Chính Nam |
Nơi thường ngày tích trữ đồ vật ô uế, nhiễm khuẩn, hôi thúi cụ thể như: Cầu tiêu, nhà tắm, chuồng nuôi gia súc, v.v… nên đặt tại các hướng xấu của bổn mạng như: – Hướng: Tây Nam. – Hướng: Chính Tây. – Hướng: Tây Bắc. – Hướng: Đông Bắc. |
Nơi thường ngày tích trữ các đồ vật ô uế, nhiễm khuẩn, hôi thúi cụ thể như: cầu tiêu, nhà tắm, chuồng gia súc v.v… nên đặt tại các hướng xấu của bổn mạng như: – Hướng Tây Nam – Hướng: Chính Tây – Hướng: Tây Bắc – Hướng: Đông Bắc |
Quan trọng nhất là điểm đặt cầu tiêu nên chọn phương vị hung, để trấn áp hung thần trú ẩn, sẽ phản họa sinh phước, tạo sự yên lành giàu có và trường thọ cho chủ nhà. | Quan trọng nhất là điểm đặt cầu tiêu nên chọn phương vị hung, để trân áp hung thần trú ẩn, sẽ phản họa sinh phước, tạo sự yên lành giàu có và trường thọ cho chủ nhà. | Quan trọng nhất là điểm đặt cầu tiêu nên chọn phương vị hung, để trấn áp hung thần trú ẩn, sẽ phản họa sinh phước. Tạo sự yên lành giàu có và trường thọ cho chủ nhà | Quan trọng nhất là điểm đặt cầu tiêu nên chọn phương vị hung, để trấn áp hung thần trú ẩn, sẽ phản họa sinh phước. Tạo sự yên lành giàu có và trường thọ cho chủ nhà. | |
MẠNG | KIỀN (Càn) |
KHÔN | CHẤN | TỐN |
CHỌN NĂM, THÁNG, NGÀY, GIỜ TỐT Để khỏi công xây dựng nhà Ở | Chủ nhà mạng Kiền – Năm đại lợi: Thân, Dậu, Tuất, Hợi – Năm tiểu lợi: Sửu, Dần. Tháng đại lợi: Tháng 7-8-10. Tháng tiểu lợi: tháng 6-9. Ngày đại lợi: Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Ngày tiểu lợi: Dần, Sửu. Giờ tốt: Thân, Dần: 4 người đỡ đòn dông. Xây nhà day hướng, năm, tháng, giờ thuận tháng sinh ngày, ngày sinh giờ, giờ sinh phối hợp lại ngày, tháng thì tốt, năm, tháng, ngày, giờ hướng đều thuận, vượng tướng sinh hợp bất kỵ kiêm lâu khoan ốc, dù lâm vào hung thần cũng không lo. Còn xem ngày, giờ phải châm chế hung thần, cát thần, nửa tốt, nửa xấu là sử dụng được 2 tốt, 1 xấu là tốt, 2 xấu 1 tốt ngày lâm vô tháng, tháng lâm vô ngày, xem cũng dùng được, gặp ngày Tử, Tù, Hưu, không tốt, hay nhất là ngày Tử, còn ngày Hưu Tù thì nhẹ hơn. |
Chủ nhà mạng Khôn. Năm đại lợi: Thân, Dậu, Mùi, Tuất, Hợi. tiểu lợi: Sửu, Dần. Tháng đại lợi: tháng 7, 8, 10, 12. Tháng tiểu lợi: tháng 9 6, l. Ngày đại lợi: Mùi, Thân, Tuất. Ngày tiểu lợi: ngày Dậu, Hợi, Sửu, Dần Giờ tốt. Sửu, Dần, Mùi, Thân: 4 người đỡ đòn dông hạ thủ tốt. Xây nhà day hướng, năm, tháng, ngày, giờ thuận tháng sinh ngày ngày sinh giờ, giờ sinh phôi hợp lại ngày tháng thì tốt, năm, tháng, ngày, giờ hướng đều thuận, vượng tướng sinh hợp bất kỵ kiêm lâu khoan ốc, dù lâm vào hung thần, cát thần, nửa tốt, nửa xấu là sử dụng được, 2 tốt 1 xấu là tốt, 2 xấu 1 tốt, ngày lâm vô tháng, tháng lâm vô ngày xem cũng dùng được gặp ngày Tử, Tù, Hưu không tốt, hại nhất là ngày Tử, còn ngày Hưu Tủ thì nhẹ hơn. |
Chủ nhà mạng Chấn. Năm đại lợi: Tý, Tị, Mẹo, Ngọ. Năm tiểu lợi: Thìn Tháng đại lợi: tháng 11, 2. Tháng tiểu lợi: 3, 4, 5. Ngày đại lợi: Tý, Ngọ, Mẹo Tị. Ngày tiểu lợi: ngày Thìn. Giờ tốt: Thìn, Tị, Mẹo, Ngọ: 3 người đỡ đòn dông tốt. • Xây nhà day hướng, năm, tháng, ngày, giờ thuận tháng sinh ngày, ngày sinh, ngày sinh giờ, giờ sinh phối hợp lại ngày, tháng thì tốt, năm, tháng, ngày, giờ hướng đều thuận, vượng tướng sinh hợp bất kỵ kiêm lầu khoan ốc, dù lâm vào hung thần cũng không lo. Còn xem ngày, giờ phải châm chế, hung thần, cát thần, nửa tốt, nửa xấu là sử dụng được, 2 tốt 1 xấu là tốt, 2 xấu 1 tốt, ngày lâm vô tháng lâm vô ngày xem cũng dùng được gặp ngày Tử, Tù, Hưu không tốt, xấu nhất là ngày Tử, còn ngày Hưu Tù thì nhẹ hơn. |
Chủ nhà mạng Tốn. Năm đại lợi: Mẹo, Tý, Ngọ, Tị. Năm tiểu lợi: Thìn. Tháng đại lợi: tháng 5, 2. Tháng tiểu lợi: giêng, 3, 4, 11. Ngày đại lợi: Mẹo, Tý, Tị, Ngọ. Ngày tiểu lợi: Thìn, Tị. Giờ tốt: Mẹo, Tị, Ngọ: 4 người đỡ đòn dông, hạ thủ tốt. Xây nhà day hướng, năm, tháng, ngày, giờ thuận tháng sinh ngày, ngày sinh, ngày sinh giờ, giờ sinh phối hợp lại ngày, tháng thì tốt, năm, tháng, ngày, giờ hướng đều thuận, vượng tướng sinh hợp bất kỵ kiêm lầu khoan ốc, dù lâm vào hung thần cũng không lo. Còn xem ngày giờ, phải châm chế, hung thần, cát thần, nửa tốt, nửa xấu là sử dụng được 2 tốt 1 xấu là tốt, 2 xấu 1 tốt, ngày lâm vô tháng lâm vô ngày xem cũng dùng được gặp ngày Tử, Tù, Hưu không tốt, xấu nhất là ngày Tử, còn ngày Hưu Tù thì nhẹ hơn |
CÁC VỊ TRÍ KHÁC(B: Khảm, Ly, Cấn, Đoài) |
||||
MẠNG | KHẢM | LY | CẤN | ĐOÀI |
BẾP LÒ (CHỌN HƯỚNG ĐẶT) | Bếp lò nên chọn chỗ đặt tốt nhất là hướng Tây Bắc thuộc sao Lục Sát, có thể đặt vào hướng Đông Bắc, chính Nam cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh. | Bếp lò nên chọn chỗ đặt tốt nhất là hướng Tây Nam, thuộc sao Lục Sát, có thể đặt vào hướng chính Tây, Tây Bắc cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh. | Bếp lò nên chọn chỗ đặt tốt nhất là hướng chính Đông thuộc sao Lục Sát, có thể đặt vào hướng chính Bắc thuộc sao Ngũ Quỷ cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh. | Bếp lò nên chọn chỗ đặt tốt nhất là hướng Đông Nam, thuộc sao Lục Sát có thể đặt vào hướng chính Bắc, chính Đông cung được, các hương khác đều kỵ nên tránh. |
BẾP LÒ (CHỌN HƯỚNG XOAY MIỆNG LÒ) | Miệng bếp lò nên xoay về hướng chính Bắc thuộc sao Phục Vị là tốt nhất, kỵ hướng Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc gặp đại hung | Miệng bếp lò nên xoay về hướng chính Nam, thuộc sao Phục Vị là tốt nhất. Kỵ hướng Tây Nam, chính Tây, Tây Bắc gặp đại hung. | Miệng bếp lò xoay về hướng Đông Bắc thuộc sao Phục Vị là tốt nhất, kỵ hướng chính Bắc, chính Đông, chính Nam, Đông Nam gặp đai hung. | Miệng bếp lò nên xoay về hướng chính Tây, thuộc sao Phục Vị là tốt nhất. Kỵ hướng chính Đông, Đông Nam, chính Nam gặp đại hung. |
BÀN THỜ | Bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài trong mỗi gia đình nên thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng chính Bắc thuộc sao Phục VỊ rất tốt. | Bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài trong mỗi gia đình nên thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng chính Nam thuộc sao Phục Vị rất tốt | Bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài trong mỗi gia đình nên nhất thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng Đông Bắc thuộc sao Phục Vị rất tốt. | Bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài trong mỗi gia đình nên thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng chính Tây thuộc sao Phục Vị rất tốt. |
BỒN NƯỚC | Các vật chứa nước nên đặt vào hướng Đông Bắc thuộc sao Ngũ Quỷ là tốt nhất, ảnh hưởng đến sinh hoạt của chủ nhà. | Các vật chứa nước nên đặt vào hướng chính Tây, thuộc sao Ngũ Quỷ là tốt nhất, các hướng khác đều kỵ, ảnh hưởng đến sinh hoạt của chủ nhà. | Các vật chứa nước nên đặt vào chính Bắc thuộc sao Ngũ Quỷ là tốt nhất các hướng khác đều kỵ, ảnh hưởng đến sinh hoạt của chủ nhà. | Các vật chứa nước nên đặt vào hướng chính Nam thuộc sao Ngũ Quỷ là tốt nhất, các hướng khác đều kỵ, ảnh hưởng đến sinh hoạt của chủ nhà. |
MẠNG | KHẢM | LY | CẤN | ĐOÀI |
TOILLET | Thường chọn chỗ gần nước hoặc vật có chứa nhiều nước. Hướng đặt cầu tiêu phải là hướng có sao xấu như: Lục Sát, Ngũ Quỷ, Họa Hại, Tuyệt Mạng, tốt nhất là nên đặt cầu tiêu ở hướng Đông Bắc thuộc sao Ngũ Quỷ. | Thường chọn chỗ gần nước hoặc vật có chứa nhiều nước. Hướng đặt cầư tiêu phải là hướng có sao xấu như: Lục Sát, Ngũ Quỷ, Họa Hại, Tuyệt Mạng, tốt nhất là nên đặt cầu tiêu ở hướng chính Tây thuộc sao Ngũ Quỷ | Thường chọn chỗ gần nước hoặc vật có chứa nước. Hướng đặt cầu tỉêu phải là hướng có sao xấu như: Lục Sát, Ngũ Quỷ, Họa Hại, Tuyệt Mạng tôt nhất là nên đặt cầu tiêu ở hướng chính Bắc thuộc sao Ngũ Quỷ. | Thường chọn chỗ gần nước hoặc vật có chứa nhiều nước/ Hướng đặt cầu tiêu phải là hướng có sao xấu như: Lục Sát, Ngũ Quỷ, Họa Hại, Tuyệt Mạng, tốt nhất là nên đặt cầu tiêu ở hướng chính Nam thuộc sao Ngũ Quỷ. |
CỬA CHÍNH | Nên trổ cửa cái tốt nhất là hướng chính Đông thuộc sao Thiên Y. Ngoài ra cũng có thể trổ cửa cái về hướng chính Nam thuộc sao Diên Niên và hướng Đông Nam thuộc sao Sinh Khí cũng tốt, các hướng khác đều kỵ. | Nên trổ cửa cái tốt nhất là hướng Đông Nam thuộc sao Thiên Y. Ngoài ra cũng có thể trổ cửa cái về hướng chính Đông, thuộc sao Sinh Khí, hoặc hướng chính Bắc thuộc sao Diên Niên, cũng tốt, các hướng khác đều kỵ. | Nên trổ cửa cái tốt nhâ’t là hướng Tây Bắc thuộc sao Thiên Y. Ngoài ra có thể trổ cửa về hướng chính Tây thuộc sao Diên Niên cũng tốt, các hướng khác đều kỵ. | Nên trổ cửa cái tốt nhất là hướng Tây Nam thuộc sao Thiên Y Ngoài ra cũng có thể trổ cửa cái về hướng Đông Bắc thuộc sao Diên Niên, hoặc Tây Bắc thuộc sao Sinh Khí cũng tốt, các hướng khác đều kỵ. |
ĐỒ DÙNG | Các đồ gia dụng dao, kéo, búa, nồi, chảo làm bằng gang sắt hoặc thép nên cất giữ hoặc đặt vào hướng chảnh Tây thuộc sao Họa Hại | Các đồ gia dụng dao, kéo, búa, nồi, chảo làm bằng gang, sắt hoặc thép nên cất giữ hoặc đặt vào hướng Đông Bắc thuộc sao Họa Hại rất tốt. | Các đồ dùng gia đình dao, kéo, búa, nồi, chảo làm bằng gang, sắt hoặc thép nên cất giữ hoặc đặt vào hướng chính Nam thuộc sao Họa Hại rất tốt. | Các đồ gia dụng dao, kéo, búa, nồi, chảo làm bằng gang, sắt hoặc thép, nên cất giữ hoặc đặt vào hướng chính Bắc thuộc sao Họa Hại rất tốt. |
ĐƯỜNG ĐI VÀO NHÀ | Đường đi vào nhà nên chọn hướng Tây Nam thuộc sao Tuyệt Mạng và hướng chính Tây thuộc sao Họa Hại sẽ được nhiều lợi lộc tốt, kỵ các hướng chính Bắc thuộc sao Phục Vị, hay hướng chính Nam thuộc sao Diên Niên, gặp đại hung. | Đường đi vào nhà nên chọn hướng Tây Bắc, thuộc sao Họa Hại hoặc hướng Đông Bắc thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ được nhiều lợi lộc tốt. Kỵ hướng chính Nam thuộc sao Phục Vị, hướng chính Bắc thuộc sao Diên Niên, và hướng Đông Nam thuộc sao Sinh Khí gặp đại hung. | Đường đi vào nhà nên chọn hướng Đông Nam thuộc sao Tuyệt Mạng hoặc hướng chính Nam thuộc sao Họa Hại, sẽ được nhiều lợi lộc tốt, kỵ hướng Đông Bắc, thuộc sao Phục Vị, hướng Tây Nam thuộc sao Sinh Khí, va hướng chính Tây thuộc sao Diên Niên gặp đại hung. | Đường đi vào nhà nên chọn hướng chính Bắc, thuộc sao Họa Hại hoặc hướng chính Đông thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ được nhiều lợi lộc tốt. Kỵ hướng chính Tây thuộc sao Phục Vị, hướng Tây Bắc thuộc sao Sinh Khí, hoặc hướng Đông Bắc thuộc sao Diên Niên gặp đại hung. |
MẠNG | KHẢM | LY | CẤN | ĐOÀI |
GIƯỜNG NGỦ | Nên đặt giường ngủ vào hướng chính Nam thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. | Nên đặt giường ngủ vào hướng chính Bắc, thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. | Nên đặt giường ngủ vào hướng chính Tây, thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. | Nên đặt giường ngủ vào hướng Đông Bắc, thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. |
NẰM NGỦ | Nên nằm nghiêng mình và mặt xoay về hướng chính Bắc thuộc sao Phục Vị rất tốt. | Nên nằm nghiêng mình và mặt xoay về hướng chính Nam, thuộc sao Phục Vị rất tốt. | Nên nằm nghiêng mình và mặt xoay về hướng Đông Bắc, thuộc sao phục Vị rất tốt. | Nên nằm nghiêng mình và mặt xoay về hướng chính Tây, thuộc sao Phục Vị rất tốt. |
HÔN PHỐI | Nên cưới vợ mạng: Chấn, Tốn, Đoài, tốt. Kỵ vợ mạng cấn, Ly, Khôn | Nên cưới vợ mạng: Khảm, Chấn, Tôn, tốt. Kỵ vợ mạng: Ly, Khôn, Đoài, Kiền, Cấn | Nên cưới vợ mạng: Ly, Kiền, tốt Kỵ vợ mạng Chấn, Tốn, Khảm | Nên cưới vợ mạng: Kiền, Khôn tốt. Kỵ vợ mạng: Đoài, Chấn, Ly |
PHÒNG CHỦ NHÀ | phòng chủ nhà rất quan trọng so với các phòng khác trong gia đình nên chọn hướng Đông Nam thuộc sao Sinh Khí tốt nhất. | phòng chính của chủ nhà rất quan trọng so với các phòng khác trong gia đình, nên chọn hướng chính Đông, thuộc sao Sinh Khí tốt nhất | phòng chủ nhà rất quan trọng, so với các phòng khác trong gia đình, nên chọn hướng Tây Nam thuộc sao Sinh Khí tốt nhất | phòng chính của chủ nhà rất quan trọng so với các phòng khác trong gia đình, nên chọn hướng Tây Bắc thuộc sao Sinh Khí tốt nhất. |
MẠNG | KHẢM | LY | CẤN | ĐOÀI |
PHÒNG PHỤ TRONG GIA ĐÌNH | các người trong gia đình đều được sử dụng chung nên chọn hướng chánh Tây thuộc sao Họa Hại là tốt nhất. | các người trong gia đình đều được sử dụng chung, nên chọn hướng Đông Bắc thuộc sao Họa Hại rất tốt. | các người trong gia đình đều được sử dụng chung nên chọn hướng chính Tây thuộc sao Diên Niên rất tốt. | các người trong gia đình đều được sử dụng chung, nên chọn hướng Đông Bắc thuộc sao Diên Niên rất tốt. |
KHÔ MẶN, MẮM CÁ, MUỐI ĂN |
Các món ăn này nói chung gọi là thực phẩm chứa nhiều muối mặn nên cất giữ về hướng Tây Nam thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ tránh được nhiều việc hư hại, hao tổn trong gia đình. | Các món ăn này nói chung là loại thực phẩm chứa nhiều muối mặn nên cất giữ về hướng Tây Bắc, thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ tránh được nhiều việc hư hại hao tổn trong gia đình. | Các món ăn này nói chung là loại thực phẩm chứa nhiều muối mặn nên cất giữ về hướng Đông Nam, thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ tránh được nhiều việc hư hại, hao tổn trong gia đình. | Các món ăn này nói chung là loại thực phẩm chứa nhiều muối mặn nên cất giữ về hướng chính Đông thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ tránh được nhiều việc hư hại hao tổn trong gia đình. |
MỒ MẢ | Nên xoay đầu của phần mộ về hướng Đông Nam thuộc sao Sinh Khí rất tốt cho tương lai con cháu của người chết. | Nên xoay đầu của phần mộ về hướng chính Đông thuộc sao Sinh Khí rất tốt cho tương lai con cháu của người chết. | Nên xoay đầu của phần mộ về hướng Tây Nam, thuộc sao Sinh Khí rất tốt, cho tương lai con cháu của người chết. | Nên xoay đầu của phần mộ về hướng Tây Bắc, thuộc sao Sinh Khí rất tốt cho tương lai con cháu của người chết. |
MẠNG | KHẢM | LY | CẤN | ĐOÀI |
TU TẠO NHÀ Ở | Mọi công việc xây dựng hoặc sửa chữa nhà nên chọn hướng Đông Nam thuộc sao Sinh Khí là tốt nhất. | Mọi công việc xây dựng, hoặc sửa chữa nhà ở nên chọn hướng chính Đông thuộc sao Sinh Khí là tốt nhất. | Mọi công việc xây dựng hoặc sửa chữa nhà nên chọn hướng Tây Nam, thuộc sao Sinh Khí là tốt nhất. | Mọi công việc xây dựng, hoặc sửa chữa nhà ở, nên chọn hướng Tây Bắc thuộc sao Sinh Khí là tốt nhất. |
TUỔI HẠP CỦA CHỦ NHÀ | Trong sinh hoạt hàng ngày, nên chọn ngày, giờ và năm thuộc Tý, Mẹo, Thìn, Tị và Ngọ tốt. | Trong sinh hoạt hàng ngày, nên chọn ngày giờ và năm thuộc Tý, Mẹo, Thìn, Tị và Ngọ tốt. | Trong sinh hoạt hàng ngày, nên chọn ngày, giờ và năm thuộc Sửu, Dần, Mùi, Thân, Tuất, Hợi tốt. | Trong sinh hoạt hàng ngày nên chọn ngày giờ và năm thuộc Sửu, Dần, Mùi, Thân, Tuất, Hợi tốt |
KẾT LUẬN | Nơi thường ngày tích trữ các đồ vật ô uế nhiễm khuẩn, hôi thúi cụ thể như: Cầu tiêu, nhà tắm, chuồng nuôi gia súc v.v… Nên đặt tại các hướng xấu của chủ nhà như: – Hướng: Đông Bắc – Hướng: Tây Nam – Hướng: Chính Tây – Hướng: Tây Bắc |
Nơi thường ngày tích trữ các đồ vật ô uế, nhiễm khuẩn, hôi thúi cụ thể như: cầu tiêu, nhà tắm, chuồng nuôi gia súc v.v… nên đặt tại các hướng xấu của bển mạng như: – Hướng: Tây Nam. – Hướng: Chính Tây. – Hướng: Tây Bắc. – Hướng: Đông Bắc |
Nơi thường ngày tích trữ đồ vật ô uế, nhiễm khuẩn, hôi thúi cụ thể như: Cầu tiêu, nhà tắm, chuồng nuôi gia súc v.v… nên đặt tại các hướng xấu của bổn mạng chủ nhà như: – Hướng: Chính Đông. – Hướng: Đông Nam. – Hướng: Chính Nam. – Hướng: Chính Bắc |
Nơi thường ngày tích trữ các đồ vật ô uế, nhiễm khuẩn, hôi thúi cụ thể như: cầu tiêu, nhà tắm. Chuồng gia súc v.v… nên đặt tại các hướng xấu của bển mạng như: – Hướng: Chính Bắc. – Hướng: Chính Đông. – Hướng: Đông Nam. – Hướng: Chính Nam |
Quan trọng nhất là địa điểm đặt cầu tiêu nên chọn phương vị hung, để trấn áp hung thần trú ẩn, sẽ phản họa sinh phước, tạo sự yên lành giàu có và trường thọ cho chủ nhà. | Quan trọng nhất là điểm đặt cầu tiêu nên chọn phương vị hung, để trấn áp hung thần trú ẩn, sẽ phản họa sinh phước, tạo sự yên lành giàu có và trường thọ cho chủ nhà. | Quan trọng nhất là địa điểm đặt cầu tiêu nên chọn phương vị hung, để trấn áp hung thần trú ẩn, sẽ phản họa sinh phước. Tạo sự yên lành, giàu có và trường thọ cho chủ nhà. | Quan trọng nhất là điểm đặt cầu tiêu nên chọn phương vị hung, để trấn áp hung thần trú ẩn, sẽ phản họa sinh phước, tạo sự yên lành giàu có và trường thọ cho chủ nhà. | |
MẠNG | KHẢM | LY | CẤN | ĐOÀI |
CHỌN NĂM, THÁNG, NGÀY, GIỜ TỐT Để khỏi công xây dựng nhà Ở | Chủ nhà mạng Khảm. Năm đại lợi: Mẹo, Tý, Tị. Năm tiểu lợi: Ngọ, Thìn. Tháng đại lợi: tháng 2, 11. Tháng tiểu lợi: tháng 3, 4, 5. Ngày đại lợi: Mẹo, Tý. Ngày tiểu lợi: Thìn, Tị, Ngọ. Giờ tốt: Mẹo, Thìn,Tị, Ngọ: Ba người đỡ đòn dông. Xây nhà hướng năm, tháng, ngày, giờ thuận tháng sinh ngày, ngày sinh giờ, giờ sinh phối hợp lại ngày tháng thì tốt, năm, tháng, ngày, giờ hướng đều thuận, vượng tướng sinh hợp bất kỵ kiêm lầu khoan ốc, dù lâm vào hung thần cũng không lo. Còn xem ngày giờ, phải châm chế, hung thần, cát thần, nửa tốt, nửa xấu là sử dụng được 2 tốt 1 xấu là tốt, 2 xấu 1 tốt là xấu, ngày lâm vô tháng, tháng lâm vô ngày xem cũng dùng được gặp ngày Tử, Tu, Hưu không tốt, hại nhất là ngày Tử, còn ngày Hưu Tú thì nhẹ hơn. |
Chủ nhà mạng Ly. Năm đại lợi: Mẹo, Thìn, Tị, Ngọ. Năm tiểu lợi: Tý. Tháng đại lợi: tháng 2, 4, 5. Tháng tiểu lợi: tháng 3, 11. Ngày đại lợi. Mẹo, Thìn, Tị, Ngọ. Ngày tiểu lợi: ngầy Tý. Giờ tốt: Thìn, Tị, Mẹo, Ngọ: 3 người đỡ đòn dông tốt. Xây nhà day hướng, năm, tháng, ngày, giờ thuận tháng sinh ngày, ngày sinh, ngày sinh giờ, giờ sinh phối hợp lại ngày, tháng thì tốt, năm, tháng, ngày, giờ hướng đều thuận, vượng tướng sanh hợp bất kỵ kiêm lầu khoan ốc, dù lâm vào hung thần cũng không lo. Còn xem ngày, giờ, phải châm chế, hung thần, cát thần, nửa tốt, nửa xâ’u là sử dụng được, 2 tốt 1 xấu là tốt, 2 xâu 1 tốt, ngày lâm vô tháng, tháng lâm vô ngày xem cũng dùng được gặp ngày Tử, Tù, Hưu không tốt, hại nhất là ngày Tử, còn ngày Hưu Tù thì nhẹ hơn. |
Chủ nhà mạng Cân. Năm đại lợi: Thân, Dậu, Hợi, Tuất, Sửu. Năm tiểu lợi: Dần, Mùi. Tháng đại lợi: tháng giêng, 9. Tháng tiểu lợi: tháng 10, 8, 7, 6, 12. Ngày đại lợi: Sửu, Thân, Dậu, Tuất. Ngày tiểu lợi: ngày Dần, Mùi, Hợi. Giờ tốt: Mùi, Thân, Sửu. Dần: 5 người đỡ đòn dông tốt. Xây nhà day hướng năm, tháng, ngày, giờ thuận, tháng sinh ngày, ngày sinh, giờ, giờ sinh, phối hợp lại ngày, tháng thì tốt, năm, tháng, ngày, giờ hướng đều thuận, vượng tướng sinh hợp bất kỵ kiêm lầu khoan ốc, dù lâm vào hung thần cũng không lo. Còn xem ngày giờ, phải châm chế, hung thần, cát thần, nửa tốt, nửa xấu là sử dụng được 2 tốt 1 xấu là tốt, 2 xấu 1 tốt, ngày lâm vô tháng, tháng lâm vô ngày xem cũng dùng được, gặp ngày Tử, Tù, Hưu không tốt, hại nhất là ngày Tử, còn ngày Hưu Tù thì nhẹ hơn. |
Chủ nhà mạng Đoài. Năm đại lợi: Sửu, Mùi, Thân, Dậu, Tuất. Năm tiểu lợi: Dần, Hợi. Tháng đại lợi: tháng 6, 7, 8, 9. Tháng tiểu lợi- tháng 10, giêng. Ngày đại lợi: Sửu, Mùi Thân, Dậu, Tuất. Ngày tiểu lợi: Dần, Hợi. Giờ tốt: Thân, Dần, Sửu, Mùi: 7 người đỡ đòn dông hạ thủ tốt. Xây nhà day hướng, năm, tháng, ngày, giờ thuận tháng sinh ngày, ngày sinh giờ, giờ sinh phối hợp lại ngày, tháng thì tốt, năm, tháng, ngày, giờ hướng đều thuận, vượng tướng sinh hợp bất kỵ kiêm lâu khoan ốc, dù lâm vào hung thần cũng không lo. Còn xem ngày giờ, phải châm chế, hung thần, cát thần, nửa tốt, nửa xâu là sử dụng được, 2 tốt 1 xấu là tốt, 2 xấu 1 tốt, ngày lâm vô tháng, tháng lâm vô ngày xem cũng dùng được gặp ngày Tử, Tù, Hưu không tốt, hại nhất là ngày Tử, còn ngày Hưu Tù thì nhẹ hơn. |
Năm 1 |
Năm âm lịch 2 |
Ngũ hành 3 |
Giải nghĩa 4 |
Cung mệnh nam 5 |
Cung mệnh nữ 6 |
1940 |
Canh Thìn |
Bạch Lạp Kim |
Vàng sáp ong |
CÀN (6) Kim |
LY (9) Hoả |
1941 |
Tân Tỵ |
Bạch Lạp Kim |
Vàng sáp ong |
KHÔN (2) Thổ |
KHẢM (1) Thuỷ |
1942 |
Nhâm Ngọ |
Dương Liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
TỐN (4) Mộc |
KHÔN (2) Thổ |
1943 |
Quý Mùi |
Dương Liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
CHẤN (3) Mộc |
CHẤN (3) Mộc |
1944 |
Giáp Thân |
Tuyền Trung Thủy |
Nước trong suối |
KHÔN (2) Thổ |
TỐN (4) Mộc |
1945 |
Ất Dậu |
Tuyền Trung Thủy |
Nước trong suối |
KHẢM (1) Thuỷ |
KHÔN (2) Thổ |
1946 |
Bính Tuất |
Ốc Thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
LY (9) Hoả |
CÀN (6) Kim |
1947 |
Đinh Hợi |
Ốc Thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
CẤN (8) Thổ |
ĐOÀI (7) Kim |
1948 |
Mậu Tý |
Thích Lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
ĐOÀI (7) Kim |
CẤN (8) Thổ |
1949 |
Kỷ Sửu |
Thích Lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
CÀN (6) Kim |
LY (9) Hoả |
1950 |
Canh Dần |
Tùng Bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
KHÔN (2) Thổ |
KHẢM (1) Thuỷ |
1951 |
Tân Mão |
Tùng Bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
TỐN (4) Mộc |
KHÔN (2) Thổ |
1952 |
Nhâm Thìn |
Trường Lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
CHẤN (3) Mộc |
CHẤN (3) Mộc |
1953 |
Quý Tỵ |
Trường Lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
KHÔN (2) Thổ |
TỐN (4) Mộc |
1954 |
Giáp Ngọ |
Sa Trung Kim |
Vàng trong cát |
KHẢM (1) Thuỷ |
KHÔN (2) Thổ |
1955 |
Ất Mùi |
Sa Trung Kim |
Vàng trong cát |
LY (9) Hoả |
CÀN (6) Kim |
1956 |
Bính Thân |
Sơn Hạ Hỏa |
Lửa trên núi |
CẤN (8) Thổ |
ĐOÀI (7) Kim |
1957 |
Đinh Dậu |
Sơn Hạ Hỏa |
Lửa trên núi |
ĐOÀI (7) Kim |
CẤN (8) Thổ |
1958 |
Mậu Tuất |
Bình Địa Mộc |
Gỗ đồng bằng |
CÀN (6) Kim |
LY (9) Hoả |
1959 |
Kỷ Hợi |
Bình Địa Mộc |
Gỗ đồng bằng |
KHÔN (2) Thổ |
KHẢM (1) Thuỷ |
Năm 1 |
Năm âm lịch 2 |
Ngũ hành 3 |
Giải nghĩa 4 |
Cung mệnh nam 5 |
Cung mệnh nữ 6 |
1960 |
Canh Tý |
Bích Thượng Thổ |
Đất tò vò |
TỐN (4) Mộc |
KHÔN (2) Thổ |
1961 |
Tân Sửu |
Bích Thượng Thổ |
Đất tò vò |
CHẤN (3) Mộc |
CHẤN (3) Mộc |
1962 |
Nhâm Dần |
Kim Bạch Kim |
Vàng pha bạc |
KHÔN (2) Thổ |
TỐN (4) Mộc |
1963 |
Quý Mão |
Kim Bạch Kim |
Vàng pha bạc |
KHẢM (1) Thuỷ |
KHÔN (2) Thổ |
1964 |
Giáp Thìn |
Phú Đăng Hỏa |
Lửa đèn to |
LY (9) Hoả |
CÀN (6) Kim |
1965 |
Ất Tỵ |
Phú Đăng Hỏa |
Lửa đèn to |
CẤN (8) Thổ |
ĐOÀI (7) Kim |
1966 |
Bính Ngọ |
Thiên Hà Thủy |
Nước trên trời |
ĐOÀI (7) Kim |
CẤN (8) Thổ |
1967 |
Đinh Mùi |
Thiên Hà Thủy |
Nước trên trời |
CÀN (6) Kim |
LY (9) Hoả |
1968 |
Mậu Thân |
Đại Trạch Thổ |
Đất nền nhà |
KHÔN (2) Thổ |
KHẢM (1) Thuỷ |
1969 |
Kỷ Dậu |
Đại Trạch Thổ |
Đất nền nhà |
TỐN (4) Mộc |
KHÔN (2) Thổ |
1970 |
Canh Tuất |
Thoa Xuyến Kim |
Vàng trang sức |
CHẤN (3) Mộc |
CHẤN (3) Mộc |
1971 |
Tân Hợi |
Thoa Xuyến Kim |
Vàng trang sức |
KHÔN (2) Thổ |
TỐN (4) Mộc |
1972 |
Nhâm Tý |
Tang Đố Mộc |
Gỗ cây dâu |
KHẢM (1) Thuỷ |
KHÔN (2) Thổ |
1973 |
Quý Sửu |
Tang Đố Mộc |
Gỗ cây dâu |
LY (9) Hoả |
CÀN (6) Kim |
1974 |
Giáp Dần |
Đại Khe Thủy |
Nước khe lớn |
CẤN (8) Thổ |
ĐOÀI (7) Kim |
1975 |
Ất Mão |
Đại Khe Thủy |
Nước khe lớn |
ĐOÀI (7) Kim |
CẤN (8) Thổ |
1976 |
Bính Thìn |
Sa Trung Thổ |
Đất pha cát |
CÀN (6) Kim |
LY (9) Hoả |
1977 |
Đinh Tỵ |
Sa Trung Thổ |
Đất pha cát |
KHÔN (2) Thổ |
KHẢM (1) Thuỷ |
1978 |
Mậu Ngọ |
Thiên Thượng Hỏa |
Lửa trên trời |
TỐN (4) Mộc |
KHÔN (2) Thổ |
1979 |
Kỷ Mùi |
Thiên Thượng Hỏa |
Lửa trên trời |
CHẤN (3) Mộc |
CHẤN (3) Mộc |
Năm 1 |
Năm âm lịch 2 |
Ngũ hành 3 |
Giải nghĩa 4 |
Cung mệnh nam 5 |
Cung mệnh nữ 6 |
1980 |
Canh Thân |
Thạch Lựu Mộc |
Gỗ cây lựu đá |
KHÔN (2) Thổ |
TỐN (4) Mộc |
1981 |
Tân Dậu |
Thạch Lựu Mộc |
Gỗ cây lựu đá |
KHẢM (1) Thuỷ |
KHÔN (2) Thổ |
1982 |
Nhâm Tuất |
Đại Hải Thủy |
Nước biển lớn |
LY (9) Hoả |
CÀN (6) Kim |
1983 |
Quý Hợi |
Đại Hải Thủy |
Nước biển lớn |
CẤN (8) Thổ |
ĐOÀI (7) Kim |
1984 |
Giáp Tý |
Hải Trung Kim |
Vàng trong biển |
ĐOÀI (7) Kim |
CẤN (8) Thổ |
1985 |
Ất Sửu |
Hải Trung Kim |
Vàng trong biển |
CÀN (6) Kim |
LY (9) Hoả |
1986 |
Bính Dần |
Lư Trung Hỏa |
Lửa trong lò |
KHÔN (2) Thổ |
KHẢM (1) Thuỷ |
1987 |
Đinh Mão |
Lư Trung Hỏa |
Lửa trong lò |
TỐN (4) Mộc |
KHÔN (2) Thổ |
1988 |
Mậu Thìn |
Đại Lâm Mộc |
Gỗ rừng già |
CHẤN (3) Mộc |
CHẤN (3) Mộc |
1989 |
Kỷ Tỵ |
Đại Lâm Mộc |
Gỗ rừng già |
KHÔN (2) Thổ |
TỐN (4) Mộc |
1990 |
Canh Ngọ |
Lộ Bàng Thổ |
Đất đường đi |
KHẢM (1) Thuỷ |
CẤN (8) Thổ |
1991 |
Tân Mùi |
Lộ Bàng Thổ |
Đất đường đi |
LY (9) Hoả |
CÀN (6) Kim |
1992 |
Nhâm Thân |
Kiếm Phong Kim |
Vàng mũi kiếm |
CẤN (8) Thổ |
ĐOÀI (7) Kim |
1993 |
Quý Dậu |
Kiếm Phong Kim |
Vàng mũi kiếm |
ĐOÀI (7) Kim |
CẤN (8) Thổ |
1994 |
Giáp Tuất |
Sơn Đầu Hỏa |
Lửa trên núi |
CÀN (6) Kim |
LY (9) Hoả |
1995 |
Ất Hợi |
Sơn Đầu Hỏa |
Lửa trên núi |
KHÔN (2) Thổ |
KHẢM (1) Thuỷ |
1996 |
Bính Tý |
Giảm Hạ Thủy |
Nước cuối nguồn |
TỐN (4) Mộc |
KHÔN (2) Thổ |
1997 |
Đinh Sửu |
Giảm Hạ Thủy |
Nước cuối nguồn |
CHẤN (3) Mộc |
CHẤN (3) Mộc |
1998 |
Mậu Dần |
Thành Đầu Thổ |
Đất trên thành |
KHÔN (2) Thổ |
TỐN (4) Mộc |
1999 |
Kỷ Mão |
Thành Đầu Thổ |
Đất trên thành |
KHẢM (1) Thuỷ |
CẤN (8) Thổ |
Năm 1 |
Năm âm lịch 2 |
Ngũ hành 3 |
Giải nghĩa 4 |
Cung mệnh nam 5 |
Cung mệnh nữ 6 |
2000 |
Canh Thìn |
Bạch Lạp Kim |
Vàng chân đèn |
LY (9) Hoả |
CÀN (6) Kim |
2001 |
Tân Tỵ |
Bạch Lạp Kim |
Vàng chân đèn |
CẤN (8) Thổ |
ĐOÀI (7) Kim |
2002 |
Nhâm Ngọ |
Dương Liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
ĐOÀI (7) Kim |
CẤN (8) Thổ |
2003 |
Quý Mùi |
Dương Liễu Mộc |
Gỗ cây dương |
CÀN (6) Kim |
LY (9) Hoả |
2004 |
Giáp Thân |
Tuyền Trung Thủy |
Nước trong suối |
KHÔN (2) Thổ |
KHẢM (1) Thuỷ |
2005 |
Ất Dậu |
Tuyền Trung Thủy |
Nước trong suối |
TỐN (4) Mộc |
KHÔN (2) Thổ |
2006 |
Bính Tuất |
Ốc Thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
CHẤN (3) Mộc |
CHẤN (3) Mộc |
2007 |
Đinh Hợi |
Ốc Thượng Thổ |
Đất nóc nhà |
KHÔN (2) Thổ |
TỐN (4) Mộc |
2008 |
Mậu Tý |
Thích Lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
KHẢM (1) Thuỷ |
CẤN (8) Thổ |
2009 |
Kỷ Sửu |
Thích Lịch Hỏa |
Lửa sấm sét |
LY (9) Hoả |
CÀN (6) Kim |
2010 |
Canh Dần |
Tùng Bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
CẤN (8) Thổ |
ĐOÀI (7) Kim |
2011 |
Tân Mão |
Tùng Bách Mộc |
Gỗ tùng bách |
ĐOÀI (7) Kim |
CẤN (8) Thổ |
2012 |
Nhâm Thìn |
Trường Lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
CÀN (6) Kim |
LY (9) Hoả |
2013 |
Quý Tỵ |
Trường Lưu Thủy |
Nước chảy mạnh |
KHÔN (2) Thổ |
KHẢM (1) Thuỷ |
2014 |
Giáp Ngọ |
Sa Trung Kim |
Vàng trong cát |
TỐN (4) Mộc |
KHÔN (2) Thổ |
2015 |
Ất Mùi |
Sa Trung Kim |
Vàng trong cát |
CHẤN (3) Mộc |
CHẤN (3) Mộc |
2016 |
Bính Thân |
Sơn Hạ Hỏa |
Lửa trên núi |
KHÔN (2) Thổ |
TỐN (4) Mộc |
2017 |
Đinh Dậu |
Sơn Hạ Hỏa |
Lửa trên núi |
KHẢM (1) Thuỷ |
CẤN (8) Thổ |
2018 |
Mậu Tuất |
Bình Địa Mộc |
Gỗ đồng bằng |
LY (9) Hoả |
CÀN (6) Kim |